Chỉ số | Thịt tươi | Thịt kém tươi và ôi |
Trạng thái bên ngoài |
- Màng ngoài khô, màu sắc đỏ tươi hoặc đỏ sẫm, óng ả - Mỡ có màu sắc, độ rắn và mùi vị bình thường - Mặt khớp láng và trong - Dịch hoạt trong |
- Màng ngoài màu hơi xanh nhạt hoặc hơi thâm, thậm chí còn bị đen, không bóng - Mỡ màu tối, độ rắn giảm sút, mùi vị ôi - Mặt khớp có nhiều nhớt - Dịch hoạt đục |
Vết cắt | Màu sắc bình thường | Màu sắc tối, hơi ướt |
Độ rắn và đàn hồi | Rắn chắc, đàn hồi cao, lấy ngón tay ấn vào thịt rồi để lại vết lõm và không bị dính. | Khi ấn ngón tay để lại vết lõm, sau đó trở về bình thường, dính. Thịt ôi, ấn ngón tay vào để lại vết lõm rất lâu, không trở lại bình thường được, dính nhiều. |
Tủy | Bán chặt vào thành ống tủy, máu trong, đàn hồi. | Tủy róc ra khỏi ống tủy, màu tối hoặc nâu, mùi hôi |
Chỉ số | Cá tươi | Cá kém tươi | Cá ươn |
Thân cá | Co cứng, để trên bàn tay cá không thõng xuống | Có dấu hiệu bắt đầu phân giải, để trên bàn tay cá quằn xuống dễ dàng. | Có dấu hiệu lên men thối, để lên bàn tay cá quằn xuống dễ dàng. |
Mắt | Nhãn cầu lồi trong suốt, giác mạc đàn hồi. | Nhãn cầu không lồi. Giác mạc nhăn nheo hơi đục. | Nhãn cầu lõm, giác mạc nhăn nheo hoặc rách. Mắt thụt vẫn đục |
Miệng | Ngậm cứng | Hơi mở | Mở hẳn |
Mang | Khép chặt, đỏ tươi. Không có nhớt và không có mùi hôi. | Dán không chặt vào hoa khế. Màu bắt đầu xám, có nhớt và mùi khó chịu | Hơi cách hoa khế. Màu nâu xám có nhớt bẩn, mùi hôi thối, máu bầm tím nhợt nhạt. |
Vảy | Vẩy tươi óng ánh, dính chặt. Không có niêm dịch hoặc có ít, màu trong, không có mùi. | Vẩy không sáng, còn dính, có niêm dịch đục, mùi hôi ít. | Vẩy mờ, lỏng lẻo, dễ tróc, có ít niêm dịch bẩn; có mùi ươn hôi, có khi bong từng mảng. Cho cá vào nước cá nổi ngửa bụng lên, mùi thanh hôi khó chịu |
Bụng | Bình thường | Hơi chướng | Bụng chướng to |
Hậu môn | Thụt sâu, màu trắng nhạt | Lồi, màu hồng | Lồi, có màu đỏ bẩn |
Thịt | Rắn chắc, có đàn hồi, dính chặt vào xương sống | Mềm, vết ngón tay ấn vào nẩy ra rất chậm, thịt còn dính vào xương sống | Mềm nhũn, vết ấn ngón tay giữ nguyên, thịt tróc khỏi xương sống. |
THUỐC ĐÔNG Y THẾ HỆ 2 |
![]() Thành phần (cho một viên nén bao phim): 462mg cao khô tương đương: Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 420mg, Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 420mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 420mg, Diệp hạ châu (Herba Phyllanthi urinariae) 840mg, Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 420mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 420mg, Nhân trần (Herba Adenosmatis caerulei) 840mg, Phục linh (Poria) 420mg, Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 420mg.Tá dược vừa đủ 1 viên. Tác dụng: Nhuận gan, tiêu độc, kiện tỳ, tăng cường khí huyết. Chỉ định: Viêm gan, hỗ trợ điều trị viêm gan B cấp và mãn tĩnh với các triệu chứng mệt mỏi, vàng da, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đau vùng gan. Bảo vệ và tái tạo gan, giải độc gan, chống dị ứng, mề đay, lở ngứa, mụn nhọt, rôm sảy, suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu, tân dược. Cách dùng: Uống thuốc tốt nhất vào lúc đói. - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên. - Trẻ em từ 8 -12 tuổi: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên. Tổng đài giải đáp thông tin miễn phí: 1800.6689 (giờ hành chính) Chi tiết xem tại: Thuốc Tonka |