Viêm xoang là bệnh thường gặp và dễ trở thành mạn tính. Nhận biết bệnh càng muộn thì cơ hội chữa khỏi càng khó. Vậy có những dấu hiệu sớm nào để nhận biết viêm xoang?
Để nhận diện được những dấu hiệu nhận biết viêm xoang sớm, cần phải hiểu về bệnh viêm xoang.
Viêm xoang là gì?
Viêm xoang là tình trạng viêm lớp niêm mạc hô hấp lót trong các xoang gây nên tình trạng viêm và tạo mủ. Viêm xoang có thể xảy ra ở một số hoặc tất cả các xoang bao gồm: xoang trán nằm ở trên mắt, xoang hàm nằm ở 2 bên má, xoang sàng nằm ở giữa 2 mắt và xoang bướm nằm sau 2 mắt.
Bình thường, xoang là những khoang rỗng cho phép không khí và dịch lưu thông tự do xuống khoang mũi (ngừng 6s). Khi tình trạng viêm xảy ra, lớp niêm mạc lót sưng nề và dần đóng kín lối thông của xoang. Khi bị đóng kín như vậy, dịch trong xoang không thể thoát ra ngoài, sẽ dẫn đến sự tạo mủ trong xoang.
>> Xem thêm Những điều cần biết về bệnh viêm xoang lúc chuyển mùa
So sánh giữa xoang bình thường và xoang bị viêm, có rất nhiều mủ dịch ở trong các hốc xoang
Tác hại của viêm xoang
Viêm xoang gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và đời sống của người bệnh. Các tác hại chính có thể kể đến như:
-
Đau nhức vùng mặt, đau từng cơn, đau nhiều vào buổi sáng, vị trí đau có thể là má (đối với viêm xoang hàm), vùng giữa lông mày (đối với viêm xoang trán), giữa 2 mắt (đối với viêm xoang sàng trước), đau nhức bên trong đầu và đau sau gáy (đối với viêm xoang bướm). Bệnh nhân khi đau sẽ có cảm giác nặng mặt vùng má 2 bên trán cũng như thái dương, đôi khi lan lên vùng đỉnh đầu và đau nhức vùng răng hàm.
-
Chảy nước mũi thường xuyên, sổ mũi, nghẹt mũi nhiều gây khó thở, khó hoạt động làm việc và sinh hoạt.
-
Ù tai, đau tai, nhức đầu, ho, mệt mỏi, sốt… gây khó chịu, căng thẳng, bực bội, mất ngủ…
Viêm xoang gây sổ mũi, nghẹt mũi rất khó chịu
Biến chứng nguy hiểm của bệnh viêm xoang
Ngoài ra, khi bị viêm xoang cấp nếu không được phát hiệu
triệu chứng viêm xoang sớm để điều trị thì rất có nguy cơ gây viêm xoang mạn tính và gây biến chứng. Khi xảy ra biến chứng, bệnh thường rất nặng, có thể đe dọa đến tính mạng của người bệnh.
Biến chứng do viêm xoang hay gặp nhất là nhiễm trùng ổ mắt (chiếm tỉ lệ 85%), trong đó có khoảng 10% sẽ bị mù mắt. Nguyên nhân chủ yếu là do viêm xoang sàng, một số ít là viêm xoang hàm, với xoang trán thì ít gặp hơn. Quá trình viêm nhiễm lan tỏa hoặc theo đường mạch máu từ xoang qua hốc mắt gây nên các biến chứng tại mắt.
Bên cạnh đó, người bệnh còn có thể bị viêm mô liên kết quanh mắt. Biến chứng này thường gặp trong các trường hợp viêm xoang cấp tính. Bệnh nhân đau nhức mắt dữ dội, đau xuyên lên đỉnh đầu. Mi mắt sưng phù do tụ mủ trong hốc mắt. Viêm xoang sàng hoặc xoang bướm còn có thể gây viêm dây thần kinh thị giác.
Viêm xoang cũng có thể dẫn đến các biến chứng ở đường hô hấp như viêm tai giữa, viêm họng mạn tính, nhiệt miệng, viêm thanh quản, khí phế quản; biến chứng sọ não như viêm tắc tĩnh mạch xoang hang, viêm não, viêm màng não… rất nguy hiểm và khó điều trị. Do vậy việc nhận biết viêm xoang sớm là rất cần thiết.
>> Xem thêm Phân loại bệnh viêm xoang và các nguyên nhân gây bệnh
Viêm xoang có nhiều tác hại và biến chứng nếu không được nhận biết và điều trị từ sớm
Những dấu hiệu của bệnh viêm xoang dễ nhận biết sớm
Có 4 dấu hiệu nhận biết viêm xoang sớm bao gồm:
1. Đau nhức
Đau nhức là dấu hiệu dễ nhận biết nhất khi bị viêm xoang, vùng bị nhức tùy theo xoang bị viêm:
-
Xoang hàm: nhức vùng má
-
Xoang trán: nhức giữa 2 lông mày. Có giờ nhất định, thường vào buổi sáng
-
Xoang sàng trước: nhức giữa 2 mắt
-
Xoang sàng sau, xoang bướm: nhức trong sâu, nhức vùng gáy.
2. Chảy dịch
Viêm xoang thường gây ra hiện tượng chảy dịch, tùy thuộc vào vị trí xoang bị viêm mà dịch nhầy có thể chảy ra phía mũi hoặc xuống họng. Viêm các xoang trước thì dịch chảy ra mũi trước. Viêm các xoang sau thì dịch chảy xuống họng. Triệu chứng chảy dịch làm cho người bệnh có cảm giác luôn phải khụt khịt mũi hoặc cảm giác lờ đờ ở cổ họng luôn muốn khạc nhổ.
Tùy theo mức độ bệnh nặng hay nhẹ, bệnh mới bị hay bị lâu năm, dịch nhầy sẽ có màu trắng đục, màu vàng nhạt hoặc màu xanh, có mùi hôi, khẳn.
3. Nghẹt mũi
Đây là triệu chứng phổ biến khi bị viêm xoang. Người bệnh có thể nghẹt 1 bên, có thể nghẹt cả 2 bên. Nghẹt mũi khiến người bệnh khó thở bằng mũi, thở khò khè hoặc phải thở bằng miệng. Triệu chứng nghẹt mũi diễn ra thường xuyên dễ dẫn đến khô miệng, viêm họng… do các tác nhân lúc này có cơ hội chui vào khoang miệng nhiều.
4. Điếc mũi
Điếc mũi là trạng thái người bệnh ngửi không rõ mùi, không biết mùi. Nguyên nhân thường là viêm nặng, phù nề nhiều, dịch ứ đọng trong khoang mũi khiến mùi không len lỏi lên đến thần kinh khứu giác. Điếc mũi gián tiếp dẫn đến giảm vị giác, từ đó ăn kém ngon miệng, lười ăn, chán ăn.
Viêm xoang ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt của người bệnh
Lưu ý:
-
Các triệu chứng có thể không diễn ra đồng thời. Ví dụ trường hợp viêm xoang khó phát hiện: không có các triệu chứng trên, hoặc chỉ có 1 triệu chứng đơn độc mà thôi. Còn viêm xoang dễ phát hiện sẽ có ít nhất 3 triệu chứng trên.
-
Trường hợp đặc biệt: viêm xoang hàm do răng. Chỉ xoang hàm 1 bên viêm nặng mà thôi do vi khuẩn từ sâu răng đưa vào xoang. Mủ chảy vào mũi, rất hôi.
-
Cần phân biệt với các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng. Bệnh viêm mũi dị ứng thường gây ra các triệu chứng: Ngứa mũi, hắt hơi liên tục thành tràng dài vào buổi sáng hoặc ban đêm, sau đó chảy dịch mũi trong suốt, không màu và nghẹt mũi, tuy nhiên chỉ 30 phút – 1 giờ sau các triệu chứng này sẽ chấm dứt và người bệnh có thể sinh hoạt như bình thường.
Cách điều trị viêm xoang
Viêm xoang là bệnh lý cần được nhận biết sớm và điều trị kịp thời. Nguyên tắc điều trị bao gồm:
-
Giữ nhiệt độ trong nhà vừa phải, xông mũi bằng hơi nước nóng, uống nước nhiều để làm loãng các chất tiết.
-
Trong đợt viêm xoang cấp do virus, vi khuẩn, có thể uống một đợt kháng sinh từ 10 - 14 ngày theo đơn của bác sĩ để phòng ngừa hoặc điều trị bội nhiễm. Ngoài ra bác sĩ cũng có thể kê đơn thuốc chống sổ mũi có thể giúp mủ và chất nhầy thoát ra, nhưng cũng phải cẩn thận khi dùng vì có thể gây hại nhiều hơn lợi khi làm khô mũi quá mức và các chất dịch không thoát ra ngoài được.
-
Rửa xoang bằng phương pháp Proetz. Nếu viêm xoang không bớt khi dùng thuốc, có thể gây tê và chọc xoang để thoát các chất ứ đọng.
-
Trong trường hợp viêm xoang do vẹo vách ngăn và các biện pháp điều trị bằng thuốc không hiệu quả, có thể phải phẫu thuật ngoại khoa (mổ xoang).
Rửa xoang bằng phương pháp Proetz cần được thực hiện đúng kỹ thuật
Sử dụng thuốc Đông y thế hệ 2 để điều trị và phòng ngừa viêm xoang
Đông y từ lâu đã được sử dụng để điều trị viêm xoang theo cơ chế tiêu viêm, thông mũi và giúp hỗ trợ thay đổi cơ địa người bệnh nên có thể điều trị tận gốc bệnh viêm xoang và ngăn ngừa tái phát bệnh. Tuy nhiên không phải bài thuốc nào cũng mang lại hiệu quả.
Thuốc xoang Đông y thế hệ 2 với thành phần hoàn toàn từ thảo dược, an toàn và lành tính khi sử dụng. Dựa theo nguyên lý trị bệnh tận gốc của Đông y, thuốc không chỉ cải thiện hiệu quả các triệu chứng của viêm xoang mà còn nâng cao sức đề kháng của cơ thể, tăng cường sức khỏe cho niêm mạc mũi xoang, từ đó cơ thể có khả năng mạnh mẽ chống lại các tác nhân gây bệnh. Do vậy, thuốc xoang Đông y thế hệ 2 không chỉ điều trị triệu chứng bệnh mà còn ngăn ngừa và hạn chế viêm xoang tái phát.
DS Hải Nguyên
Theo Đời sống Plus/GĐVN
Link báo gốc: http://doisongplus.vn/4-dau-hieu-nhan-biet-viem-xoang-som-va-cach-dieu-tri-115130-9.html
Thuốc Xoang Nhất Nhất
Thông mũi, tiêu viêm trị:
- Viêm mũi dị ứng, nghẹt mũi
- Viêm xoang cấp, mạn tính, đau đầu
Thành phần: Cho 1 viên nén bao phim
330mg cao khô hỗn hợp dược liệu tương ứng với: Thương nhĩ tử (Fructus Xanthii strumarii) 500mg, Hoàng kỳ (Radix Astragali membranecei) 620mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 250mg, Tân di hoa (Flos Magnoliae) 350mg, Bạch truật (Radix Actratylodis macrocephalae), 350mg, Bạc hà (Herba Menthae) 120mg, Kim ngân hoa (Flos Lonicerae) 250mg, Bạch chỉ (Radix Angelica dahuricae) 320mg.
Tá dược: Microcrystalline cellulose; Calcium carbonat; Magnesium stearate; Sodium Starch Glycolate; Silicon dioxide; Iron Oxide Brown; Titan dioxyd; Hydroxypropyl methyl cellulose 6 cps; PEG 6000; Talc. Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Chỉ định:
Thuốc có tác dụng tiêu viêm, thông mũi. Dùng để hỗ trợ điều trị các chứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính.
Cách dùng, liều dùng:
Người lớn: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Trẻ em trên 5 tuổi: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên
Chống chỉ định:
Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc; Trẻ dưới 5 tuổi; Người có tiền sử động kinh hay co giật do sốt cao
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc: Không có dữ liệu về tác dụng không mong muốn của thuốc. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em – Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng
Quá liều và cách xử trí:
- Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên và 01 tờ hướng dẫn sử dụng.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Sản xuất tại: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NHẤT NHẤT
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Liên Hưng, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Số giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc: 289/2020/XNQC/QLD
|