Nhiệt miệng ở lưỡi không chỉ gây khó chịu, đau đớn, khó ăn uống mà còn ảnh hưởng đến khả năng nói. Làm sao để đánh bay nhiệt miệng ở lưỡi nhanh chóng?
Nhiệt miệng ở lưỡi
Nhiệt miệng ở lưỡi là tình trạng viêm loét niêm mạc vùng lưỡi. Các vết lở có màu đỏ hay trắng, ban đầu chỉ nhỏ như mụn nước nhưng sau đó phát triển và to dần lên.
Nhiệt miệng ở lưỡi là tình trạng viêm loét niêm mạc vùng lưỡi
Những triệu chứng thường gặp
-
Cảm giác nóng rát hoặc bỏng rát ở lưỡi
-
Khô miệng và khát nước liên tục
-
Vị giác suy giảm, ăn không ngon
-
Tê và ngứa ở lưỡi
-
Cảm giác khó chịu khi vừa thức dậy và kéo dài trong cả ngày.
Bỏng rát ở lưỡi là triệu chứng thường thấy của bệnh nhiệt miệng ở lưỡi
Nguyên nhân gây nhiệt miệng ở lưỡi
Các chuyên gia gan mật cho rằng suy giảm chức năng gan dẫn đến khả năng lọc và khử độc cho cơ thể bị hạn chế, từ đó các chất độc trong cơ thể bắt đầu tích tụ và phát triển, gây ra các vết loét ở lưỡi, môi hay những vị trí khác trong miệng.
Áp lực công việc sẽ tạo ảnh hưởng không tốt đến tinh thần dẫn đến khả năng miễn dịch của cơ thể bị suy giảm, nội tiết bên trong cơ thể dần không ổn định và tạo cơ hội cho sự phát triển của nhiệt miệng ở lưỡi.
Áp lực công việc dẫn đến khả năng miễn dịch của cơ thể bị suy giảm
Do vùng miệng không được vệ sinh sạch sẽ và đúng cách dẫn đến nhiễm khuẩn.
-
Thói quen ăn uống không lành mạnh
Ăn nhiều thức ăn cay nóng, chứa nhiều dầu mỡ cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiệt miệng ở lưỡi.
Thiếu sắt, vitamin B12 có thể góp phần gây nhiệt miệng ở lưỡi.
Ăn nhiều thức ăn cay nóng, chứa nhiều dầu mỡ cũng dễ gây nhiệt miệng
Mẹo đơn giản đánh bay nhiệt miệng ở lưỡi
Hạn chế một số loại thực phẩm không tốt
-
Các loại thực phẩm có tính axit
-
Rượu và các thức uống chứa cồn
-
Thuốc lá
-
Thức ăn cay nóng
-
Thực phẩm có chứa quế hoặc bạc hà.
Vệ sinh răng miệng sạch sẽ
-
Đánh răng 2 lần/ngày, không nên đánh răng quá lâu sẽ gây chảy máu chân răng hoặc làm vùng khoang miệng đau rát.
-
Dùng nước muối loãng để súc miệng hàng ngày.
Vệ sinh răng miệng giúp phòng ngừa và loại bỏ nhiệt miệng ở lưỡi
Dùng “thuốc” điều trị trong gian bếp
Mật ong có tính kháng khuẩn và kháng virus. Sử dụng mật ong nguyên chất thoa vào vết lở loét dưới lưỡi để giúp vết nhiệt miệng mau lành.
Nước cốt dừa có thể làm dịu các vết thương, làm giảm các triệu chứng nhiệt miệng ở lưỡi. Nghiền nát hoặc xay nhuyễn cùi dừa, lấy nước để súc miệng hoặc ngậm mỗi ngày cho đến khi vết nhiệt miệng biến mất hoàn toàn.
Axit acetic có trong giấm táo giúp diệt các loại vi khuẩn trong khoang miệng.
Để trị nhiệt miệng ở lưỡi người bệnh nên dùng bài thuốc thanh nhiệt, giải độc, chống viêm, tiêu sưng bí truyền trong dân gian. Bài thuốc này không chỉ có tác dụng giảm các triệu chứng khó chịu do nhiệt miệng ở lưỡi gây ra mà còn giúp ngăn ngừa bệnh tái phát.
Hiện bài thuốc này đã được chuyển giao sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại tại nhà máy dược phẩm chuẩn GMP-WHO, tạo nên sản phẩm thuốc Đông y thế hệ 2 hiệu quả vượt trội.
Phi Long
Theo Đời sống Plus/GĐVN
Link báo gốc: http://doisongplus.vn/mach-ban-nhung-cach-don-gian-danh-bay-nhiet-mieng-o-luoi-90064-9.html
Sản xuất từ thảo dược, tại nhà máy chuẩn GMP-WHO, thuốc KACHITA®
Điều trị hiệu quả viêm họng, viêm loét miệng lưỡi, miệng môi sưng đau, sưng đau răng lợi, chảy máu chân răng, hôi miệng
Thành phần (cho một viên nén bao phim): 430mg cao khô tương đương: Hoàng liên (Rhizoma Coptidis) 255mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 255mg, Tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) 255mg, Huyền sâm (Radix Scrophulariae) 255mg, Sinh địa (Radix Rehmanniae Glutinosae) 255mg, Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae Suffruticosae) 255mg, Qua lâu nhân (Semen Trichosanthis) 255mg, Liên kiều (Fructus Forsythiae Suspensae) 255mg, Hoàng bá (Cortex Phellodendri) 645mg, Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 645mg, Bạch thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) 255mg, Thạch cao (Gypsum fibroscum) 255mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, chống viêm, tiêu sưng
Chỉ định: Điều trị các trường hợp viêm loét miệng lưỡi (nhiệt miệng), miệng môi sưng đau, đau nhức răng, chảy máu chân răng, sưng lợi, viêm họng, hôi miệng.
Liều dùng - Cách dùng: Uống sau bữa ăn
Người lớn: uống 2 viên x 2 lần
Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 2-3 lần x 1 viên
Chú ý: Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Kachita phải có tác dụng rõ rệt sau 2-3 ngày sử dụng, nếu không thì nên ngưng dùng để khỏi lãng phí.
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, các trường hợp bệnh thể hàn.
Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Chưa có báo cáo.
Trường hợp quên dùng thuốc: Nếu quên không dùng thuốc 1 lần, thì tiếp tục dùng thuốc lần tiếp theo theo đúng liều lượng chỉ dẫn.
Cách xử trí khi sử dụng thuốc quá liều: Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc:
Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc: Chưa có báo cáo
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30 độ C.
Tiêu chuẩn chất lượng: Đạt TCCS
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày SX ghi trên hộp sản phẩm.
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NHẤT NHẤT
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Liên Hưng, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Tổng đài giải đáp thông tin miễn phí: 1800.6689 (giờ hành chính)
Số Giấy xác nhận nội dung quảng cáo: 0335/2017/XNQC/QLD
Chi tiết thông tin sản phẩm: https://nhatnhat.com/thuoc-kachita.html |