Công ty TNHH Nhất Nhất
Tiêu hóa - Gan mật

Ưu nhược điểm của các thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

12/01/2024 - 02:20 PM
Viêm loét dạ dày tá tràng là bệnh lý có tỷ lệ tái phát cao. Người bệnh có thể cần phải sử dụng nhiều loại thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng. Tìm hiểu ưu nhược điểm của các thuốc này.

Rất nhiều nhóm thuốc được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Rất nhiều nhóm thuốc được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

MỤC LỤC: 

1. Thuốc ức chế tiết acid thông qua ức chế bơm proton
2. Thuốc ức chế tiết acid thông qua chẹn thụ thể H2
3. Thuốc ức chế tiết acid nhóm Prostaglandins
4. Thuốc ức chế cạnh tranh Kali
5. Nhóm thuốc trung hòa acid dạ dày
6. Thuốc bao niêm mạc dạ dày
7. Kháng sinh diệt vi khuẩn Hp
8. Sử dụng thuốc Đông y trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
 
Tìm hiểu một số ưu nhược điểm của các thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng giúp người bệnh có thông tin khi lựa chọn thuốc, cân nhắc cả lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.

1. Thuốc ức chế tiết acid thông qua ức chế bơm proton

Đây là các chất ức chế enzyme H+K+-ATPase (còn gọi là thuốc ức chế bơm proton - PPI). Các thuốc điển hình gồm omeprazole, esomeprazole, pantoprazole, lansoprasol… Enzyme H+K+-ATPase nằm ở màng bài tiết của tế bào thành dạ dày, đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bài tiết ion H+ tạo ra môi trường acid cho dạ dày. 
 
Những loại thuốc này ức chế quá trình tiết acid và có thời gian tác dụng dài qua đó làm lành vết loét. Thuốc ức chế bơm proton đã thay thế thuốc chẹn H2 trong hầu hết các trường hợp trên lâm sàng vì hiệu quả cao hơn.
 
Lùng dùng các thuốc ức chế bơm proton thường dùng:
 
Thuốc Liều Đối tượng đặc biệt
Omeprazol 20 – 40 mg/ngày Xem xét chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan
Lansoprazol 15 – 30 mg/ngày Xem xét chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan
Rabeprazol 20 – 40 mg/ngày Xem xét chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nặng
Pantoprazole 40 – 80 mg/ngày Xem xét chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nặng
Esomeprazol 20 – 40 mg/ngày Xem xét chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nặng

Những tác dụng phụ có thể xảy ra:
  • Thiếu hụt vi chất dinh dưỡng (ví dụ: vitamin B12 và magiê) có thể xảy ra
  • Ảnh hưởng đến thành phần của hệ vi sinh vật đường ruột qua đó ảnh hưởng đến các phản ứng miễn dịch, góp phần khiến vi khuẩn xấu phát triển quá mức
  • Việc nâng pH dạ dày để làm lành vết loét có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc của các thuốc dùng đồng thời. Ảnh hưởng đến thuốc hóa trị khi điều trị ung thư, làm tăng tỷ lệ tái phát và tử vong ở bệnh nhân ung thư.
  • Tăng nồng độ gastrin, dẫn đến tăng sản tế bào giống tế bào ruột ưa sắc, làm tăng tỷ lệ ung thư khi sử dụng PPI.
Sử dụng PPI kéo dài có thể dẫn đến loạn khuẩn đường ruột
Sử dụng PPI kéo dài có thể dẫn đến loạn khuẩn đường ruột

2. Thuốc ức chế tiết acid thông qua chẹn thụ thể H2

Sự gắn kết histamin vào thụ thể H2 là một bước trong giai đoạn tiết acid dạ dày. Các thuốc chẹn H2 là nhóm thuốc có tác dụng ức chế cạnh tranh thụ thể H2 qua đó ức chế tiết acid.
 
Đại diện tiêu biểu của các thuốc này là cimetidine, famotidine… Tuy nhiên, hiệu quả của nhóm thuốc này thấp hơn so với PPI, thời gian tác dụng ngắn hơn (cần sử dụng nhiều lần trong ngày – cimetidine 3-4 lần /ngày) và tiềm ẩn nhiều nhược điểm khác nên ít được ưa chuộng như các PPI.

Tác dụng phụ có thể xuất hiện:

Thuốc chẹn H2 ranitidine đã bị loại bỏ khỏi thị trường ở Hoa Kỳ và ở nhiều quốc gia khác vì nồng độ N-nitrosodimethylamine (NDMA) cao, một chất có thể gây ung thư ở người. Cimetidine và famotidine không chứa NDMA vẫn đang được sử dụng.
 
Cimetidine có nhược điểm là gây tác dụng kháng androgen biểu hiện chứng vú to ở đàn ông (có thể hồi phục khi ngừng thuốc) và có thể gây rối loạn cương dương khi sử dụng kéo dài (ít gặp). 
 
Cimetidine ức chế enzyme chuyển hóa P-450 của gan làm ảnh hưởng quá trình chuyển hóa của các loại thuốc khác qua hệ thống này qua đó ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc khác (ví dụ: phenytoin, warfarin, theophylline, diazepam, lidocaine).

3. Thuốc ức chế tiết acid nhóm Prostaglandins

Misoprostol là đại diện của nhóm này. Thuốc ức chế tiết acid bằng cách giảm sự tạo thành AMP vòng do hoạt động của histamin ở tế bào thành. 
 
Ngoài tác dụng ức chế tiết acid, các dẫn xuất prostaglandin tổng hợp còn có tác dụng tăng lượng máu đến niêm mạc, bảo vệ niêm mạc. Do đó được sử dụng chủ yếu để làm giảm nguy cơ tổn thương dạ dày do thuốc chống viêm không steroid (NSAID) gây ra ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. 
 
Thuốc không gây ra tác dụng phụ như kém hấp thu vitamin B12, sắt, canxi, magie như PPI khi dùng lâu dài. Tuy nhiên tình trạng đau quặn bụng và tiêu chảy xảy ra ở 30% số bệnh nhân và kém hiệu quả hơn trong việc làm giảm tiết acid dịch vị.
 
Misoprostol là thuốc phá thai mạnh và tuyệt đối chống chỉ định với nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai.
 
Misoprotol chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai
Misoprotol chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai

4. Thuốc ức chế cạnh tranh Kali

Đây là nhóm thuốc mới trong nhóm thuốc có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày.
 
Chúng có tác dụng bằng cách cạnh tranh kali ở phía bên trong của tế bào thành, gây ra tác dụng ức chế tiết acid nhanh chóng.
 
Đại diện điển hình là vonoprazan, đây được kỳ vọng là nhóm thuốc tiên tiến hơn PPI vì một số đặc điểm:
  • Tác dụng ức chế acid mạnh hơn, nhanh hơn so với PPI do không cần được kích hoạt bởi điều kiện thích hợp, thuốc có tác dụng ức chế tiết acid ngay lập tức.
  • Ít tương tác thuốc hơn so với các PPI.
  • Thời gian tác dụng kéo dài hơn, liều dùng 1 lần/ngày, tiện lợi.
Tuy nhiên, hiện vonoprazan chưa có mặt tại Việt Nam. Thuốc chủ yếu được sử dụng tại Nhật Bản, Hàn Quốc.

5. Nhóm thuốc trung hòa acid dạ dày

Các thuốc này trung hòa acid dạ dày và làm giảm hoạt động của pepsin.
 
Thuốc kháng axit có thể cản trở quá trình hấp thụ của các loại thuốc khác (ví dụ: tetracycline, digoxin, sắt).
 
Hiện các thuốc này chỉ được dùng để giảm triệu chứng tức thời. Thuốc trung hòa acid có loại có hấp thu được và không hấp thu.
 
Thuốc trung hòa acid hấp thụ được (ví dụ: natri bicarbonate, canxi cacbonat) cho khả năng trung hòa nhanh chóng nhưng có thể gây ra nhiễm kiềm và chỉ nên sử dụng khoảng 1 – 2 ngày.
 
Thuốc trung hòa acid không hấp thụ (ví dụ: nhôm hoặc magiê hydroxit) ít tác dụng phụ hơn nên được dùng phổ biến hơn.
 
Nhôm hydroxyd gây táo bón. Magiê hydroxyd hiệu quả hơn so với nhôm nhưng có thể gây tiêu chảy. Để hạn chế tiêu chảy, một số sản phẩm phối hợp cả 2 hoạt chất này.
 
Magie có thể được hấp thu một lượng nhỏ nên cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị bệnh thận.
 

Thuốc trung hòa acid dạ dày chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn

6. Thuốc bao niêm mạc dạ dày

Sucralfate là một phức hợp sucrose-nhôm tạo thành một hàng rào vật lý trên vùng bị viêm để bảo vệ khỏi sự tấn công của acid, pepsin và muối mật.
 
Sử dụng sucralfate có thể gây ra táo bón ở 3 đến 5% số bệnh nhân. 
 
Sucralfate có thể gắn kết với các loại thuốc khác và làm cản trở quá trình hấp thụ của các loại thuốc đó.

7. Kháng sinh diệt vi khuẩn Hp

Helicobacter pylori (HP) là tác nhân chính gây viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày tá tràng và có thể là nguyên nhân chính gây ung thư dạ dày.
 
Việc điều trị Hp hiện nay thường cần phối hợp kháng sinh. Tình trạng gia tăng kháng thuốc khiến tỷ lệ thất bại của các phác đồ diệt Hp đang có xu hướng gia tăng.
 
Một số loại kháng sinh thường có mặt trong phác đồ diệt Hp gồm: amoxicillin, clarithromycin, metronidazole, Bismuth, levofloxacin, tetracyclin…

8. Sử dụng thuốc Đông y trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

Các loại thuốc Đông Y ngày càng được ưa chuộng sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng vì những ưu điểm như:
  • Thuốc Đông y có nguồn gốc từ thiên nhiên, ít tác dụng phụ hơn so với Tây y, đặc biệt khi phải sử dụng kéo dài.
  • Có tác dụng hỗ trợ điều trị tốt cho bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, giúp làm lành vết loét, đặc biệt trong trường hợp bệnh mạn tính.
  • Giúp cải thiện triệu chứng đau bụng, ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hiệu quả.
  • Ngoài ra còn tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn.
Thuốc Đông y là phương pháp điều trị hiệu quả, đặc biệt khi kết hợp với các biện pháp điều trị Tây y cho bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng mạn tính. Người bệnh có thể kết hợp Đông Tây y để tăng hiệu quả điều trị.
 
Một số loại thuốc Đông y từ các công ty Dược uy tín có bán phổ biến tại các nhà thuốc (ví dụ: thuốc Dạ Dày Nhất Nhất). 
 
Người đang tìm hiểu thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng có thể tham khảo thêm thông tin để cân nhắc lựa chọn.
DS Thanh Loan 
Theo Giáo dục & Cuộc sống/Giáo dục & Thời đại
Link báo gốc: https://cuocsong.giaoducthoidai.vn/uu-nhuoc-diem-cua-cac-thuoc-dieu-tri-viem-loet-da-day-ta-trang-n22954.html

 

Sản xuất từ dược liệu, tại nhà máy đạt GMP-WHO, thuốc 

DẠ DÀY NHẤT NHẤT

Dạ Dày Nhất Nhất

Điều trị:

Viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mạn tính, đau rát vùng thượng vị.
Rối loạn tiêu hóa, ăn chậm tiêu, chán ăn, đầy hơi, chướng bụng, sôi bụng, ợ hơi, ợ chua.

Thành phần: (cho 1 viên nén bao phim)

370mg cao khô hỗn hợp tương đương với: Bán hạ (Rhizoma Pinelliae) 270mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 630mg, Chè dây (Folium Ampelopsis) 945mg, Can khương (Rhizoma Zingiberis) 360mg, Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 720mg, Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae) 720mg, Mộc hương (Radix Saussurea lappae) 45mg, Trần bì (Percicarpium Citri reticulatae perenne) 90mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng:

Hành khí, hòa vị, tán hàn, chỉ thống.

Chỉ định:

- Điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mạn tính, đau rát vùng thượng vị, ăn không tiêu, đầy hơi, ợ chua, cảm giác khó chịu ở dạ dày.
- Điều trị rối loạn tiêu hóa, sôi bụng, chướng bụng, ăn uống chậm tiêu, ăn không ngon.

Cách dùng, liều dùng: 

Nên uống vào lúc đói. 
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên. 
Trẻ em dưới 15 tuổi: theo chỉ định của bác sĩ. 

Chống chỉ định:

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, loét dạ dày thể nhiệt, rối loạn tiêu hóa thể nhiệt, viêm dạ dày do HP, người thể nhiệt. 
 
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
 
Sản xuất tại: Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Nhất
Cụm công nghiệp Liên Hưng, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Điện thoại: 1800.6689 (miễn phí). Fax: (0272) 3817337

Xem thêm về sản phẩm: Dạ Dày Nhất Nhất 
Số giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc: 18e/2023/XNQC/YDCT
 
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG 
Dạ Dày Nhất Nhất là thuốc điều trị, không phải là thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Danh sách sản phẩm

ANTIMUOI Nhất Nhất

Antimuoi Nhất Nhất có 2 dạng lăn và xịt, tác dụng phòng chống muỗi và côn trùng cắn đốt. Giảm viêm, sưng, ngứa khi bị muỗi và côn trùng cắn đốt.
Xem thêm

Kem Nhất Nhất

Kem bôi Nhất Nhất giúp thanh nhiệt, tiêu viêm, sát trùng, giảm ngứa, giảm đau
Xem thêm

Dung Dịch Vệ Sinh Phụ Nữ Thiên Mai

Dung Dịch Vệ Sinh Phụ Nữ Thiên Mai làm sạch nhẹ nhàng, khử mùi hôi, bảo vệ vùng kín, mang lại cảm giác tự tin với hương thơm quyến rũ
Xem thêm

Thuốc Trĩ Nhất Nhất

Thuốc Trĩ Nhất Nhất giúp điều trị trĩ ngoại, trĩ nội độ 1-2-3, giảm đau rát chảy máu, làm co búi trĩ, làm bền thành mạch và ngăn ngừa trĩ tái phát.
Xem thêm

Dung Dịch Xịt Họng Nhất Nhất Kid

Dung Dịch Xịt Họng Nhất Nhất Kid dành cho trẻ em, tác dụng tại chỗ, hỗ trợ làm giảm nhanh ngứa họng ho, đau rát họng, viêm họng, amidan, thanh quản, khản tiếng.
Xem thêm

TPBVSK Tăng Đề Kháng Nhất Nhất

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tăng Đề Kháng Nhất Nhất hỗ trợ bồi bổ khí huyết, hoạt huyết; hỗ trợ tăng cường sức đề kháng; hỗ trợ giảm triệu chứng do cảm cúm.
Xem thêm

Xịt Răng Miệng Nhất Nhất

Xịt Răng Miệng Nhất Nhất với thành phần thảo dược giúp giảm nhanh viêm nướu, tụt lợi, chảy máu chân răng và đau rát, viêm loét miệng.
Xem thêm

Zinc Gluconate Nhất Nhất

- Bổ sung Kẽm - Hỗ trợ tăng cường sức khỏe và sức đề kháng
Xem thêm

Dung dịch Xịt Họng Nhất Nhất

Dung dịch Xịt Họng Nhất Nhất hỗ trợ giảm nhanh ngứa họng, viêm họng, viêm amidan, thanh quản. Thành phẩn 100% thảo dược.
Xem thêm

Nước ngậm Răng Miệng Nhất Nhất

Nước ngậm Răng Miệng Nhất Nhất nguồn gốc thảo dược hỗ trợ làm giảm nhanh đau nhức răng, hỗ trợ ngăn ngừa và làm giảm viêm lợi do sâu răng, viêm chân răng, viêm nướu tụt lợi, chảy máu chân răng, răng lung lay.
Xem thêm

Thuốc Xoang Nhất Nhất

Tiêu viêm, thông mũi, hỗ trợ điều trị các chứng: - Nghẹt mũi - Viêm mũi dị ứng - Viêm xoang cấp và mạn tính Thuốc Xoang Nhất Nhất là thuốc điều trị, không phải thực phẩm chức năng
Xem thêm

Bao cao su Sato

Bao cao su Sato giúp ngăn ngừa có thai ngoài ý muốn và các bệnh lây qua đường tình dục
Xem thêm

Dung dịch vệ sinh mũi Zenko

Zenko giảm nghẹt mũi, hắt hơi, sổ mũi tương đương Nước Biển Sâu của Pháp; xịt sạch, thông mũi...
Xem thêm

Thuốc Dạ Dày Nhất Nhất

Điều trị: - Viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mạn tính, đau rát vùng thượng vị. - Rối loạn tiêu hóa, ăn chậm tiêu, chán ăn, đầy hơi, chướng bụng, sôi bụng, ợ hơi, ợ chua.
Xem thêm

Giải Độc Gan Nhất Nhất

Viêm gan, hỗ trợ điều trị viêm gan B cấp và mãn tính; Bảo vệ và tái tạo gan, giải độc gan, chống dị ứng
Xem thêm

Hoạt huyết Nhất Nhất

Điều trị thiểu năng tuần hoàn não, đau bụng kinh do huyết ứ
Xem thêm

Que thử thai Chip-Chips

Giúp phát hiện có thai sớm sau quan hệ từ 7 - 10 ngày.
Xem thêm

Sữa rửa mặt Lenka

Độ pH cân bằng, không xà phòng, không tạo bọt, làm sạch nhẹ nhàng tránh khô da, căng da. Phù hợp với mọi loại da.
Xem thêm

Xương khớp Nhất Nhất

Điều trị hiệu quả các chứng phong tê thấp: viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, đau lưng, đau thần kinh tọa, tê bại chân tay; Hỗ trợ điều trị thoái hóa, vôi hóa, gai đôi cột sống. Hỗ trợ phòng ngừa hiệu quả bệnh tái phát.
Xem thêm

TPBVSK Tố Nữ Nhất Nhất

Tố Nữ Nhất Nhất kết hợp các thảo dược theo bài thuốc Đông y hỗ trợ cải thiện nội tiết tố nữ một cách tự nhiên, hỗ trợ hạn chế các triệu chứng tiền mãn kinh cho phụ nữ suy giảm sinh lý.
Xem thêm
Công ty TNHH Nhất Nhất
Giấy phép số: 540/GP-TTĐT ngày 09/03/2015 của Sở thông tin và truyền thông, UBND TP Hà Nội.
 
Giấy phép đăng ký kinh doanh số ‎0101983927 cấp ngày 27/06/2006
 
Người chịu trách nhiệm nội dung: Lê Đức Lộc
 
© 2018. Bản quyền thuộc về Nhatnhat.com.
hotline chat zalo
Điểm bán gần bạn